Lò nung tầng sôi Pyrite 5 phút có cấu tạo gạch chịu lửa cao alumina bên trong để chịu nhiệt và độ bền vượt trội trong các ứng dụng nung công nghiệp.
| Thuộc tính | Giá trị |
|---|---|
| Kích thước hạt | 0.1-5 Mm |
| Thời gian lưu | 5-30 Phút |
| Khả năng mở rộng | Cao |
| Mức độ tự động hóa | Cao |
| Vật liệu | Hạt rắn |
| Tác động môi trường | Thấp |
| Chi phí bảo trì | Thấp |
| Độ đồng đều của quá trình nung | Cao |
Lò nung tầng sôi (thường được gọi là lò sôi) sử dụng công nghệ hóa lỏng chất rắn để nung hiệu quả quặng sulfide và các vật liệu tương tự. Lò nung có cấu tạo vỏ thép với lớp cách nhiệt và lớp lót gạch chịu lửa.
Việc phun khí nóng qua các lỗ thông hơi tạo ra chuyển động vật liệu hóa lỏng (tương tự như nước sôi), cho phép nung hiệu quả. Phản ứng quặng sulfide tạo ra nhiệt, khí sulfur dioxide (để sản xuất axit sulfuric) và xỉ luyện kim có thể sử dụng được.
Yêu cầu kiểm soát bụi cho khí lò và tiêu thụ điện năng quạt đáng kể.
Được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất axit sulfuric và luyện kim loại màu để xử lý pyrite và tinh quặng tuyển nổi.
| Mô hình | Đường kính (mm) | Công suất (t/h) | Công suất (kW) | Trọng lượng (t) |
|---|---|---|---|---|
| ZLFT - 0.6m² | 900 | 0.1 - 1.2 | 5.5 - 7.5 | 3.5 |
| ZLFT - 1.1m² | 1200 | 0.3 - 2.7 | 11 - 15 | 5.9 |
| ZLFT - 3m² | 2000 | 1.1 - 3.5 | 22 - 30 | 17 |
| ZLFT - 5m² | 2600 | 3.8 - 7.9 | 30 - 45 | 26 |
| ZLFT - 16m² | 4600 | 15 - 30 | 90 - 110 | 55 |
| ZLFT - 32m² | 6400 | 26 - 60 | 132 - 180 | 98 |
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI BẤT CỨ LÚC NÀO